1.Luật:
2. Các văn bản hướng dẫn, chỉ định:
- – Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- – Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của bộ Khoa học công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, hợp quy và phương thức đánh giá phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- –Thông tư số 35/2012/TT-BLĐTBXH ngày 27/12/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
- –Giấy chứng nhận số 1116/TĐC-HCHQ ngày 24 tháng 07 năm 2013 của Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lược về việc đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận của Trung tâm kiểm định I.
- – Quyết định số 92/2013/QĐ-ATLĐ của Cục An toàn lao động ngày 26/07/2013 về việc chỉ định Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn khu vực I là tổ chức chứng nhận hợp quy.
- CÁC QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN
- 1. Quyết định 225/LĐTBXH-QĐ ngày 02 tháng 4 năm 1994 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc “thành lập các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn”
- 2. Quyết định 1261/QĐ-LĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc “quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định KTAT khu vực I”
- 3. Quyết định số 903/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2019 về việc chỉ định tổ chức chứng nhận .
- 4. Giấy chứng nhận số 1116/TĐC-HCHQ ngày 24 tháng 7 năm 2013 về việc chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn theo phương thức 1,7 và 8.
- 5. Giấy chứng nhận số 3148/GCN-BCT ngày 16 tháng 08 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc “ Đăng ký hoạt động chứng nhận đối với ngành Công Thương trong lĩnh vực chứng nhận các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương”.
- 6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận số: 11/LĐTBXH-GCN ngày 16/4/2018 của Bộ LĐTBXH.
- 7. Quyết định số 366.2017/QĐ-VPCNCL ngày 07 tháng 08 năm 2017 về việc công nhận tổ chức chứng nhận sản phẩm (ISO/IEC 17065: 2012).
3. Các Quy chuẩn áp dụng:
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2008/BLĐTBXH quy định về An toàn lao động trong thiết kế, chế tạo, xuất nhập khẩu, mua bán, lắp đặt, sửa chữa, sử dụng các Nồi hơi và Bình chịu áp lực;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 02:2011/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với thang máy điện;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 07:2012/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với thiết bị nâng;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 11:2012/BLĐTBXH an toàn lao động đối với thang cuốn và băng tải chở người;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 12:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với sàn thao tác treo;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 13:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với pa lăng điện;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 16:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với máy vận thăng;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 18:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với thang máy thủy lực;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 19:2014/BLĐTBXH an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 20:2015/BLĐTBXH an toàn lao động đối với sàn nâng dùng để nâng người;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 21:2015/BLĐTBXH an toàn lao động đối với hệ thống lạnh;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 22:2015/BLĐTBXH an toàn lao động đối với hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 25:2015/BLĐTBXH an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.