1. Luật
2. Các văn bản dưới luật
- – Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2016 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động;
- – Thông tư 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội “Ban hành Danh mục các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động”;
- – Thông tư 54/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội “Ban hành 30 quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn các loại máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ lao động thương binh và xã hội”;
- – Thông tư số 29/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng ” Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cần trục tháp, máy vận thăng và sàn treo nâng người sử dụng trong thi công xây dựng”
- – Thông tư số 11/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 10 năm 2017 của Bộ Xây dựng ” Ban hành quy trình kiểm định kỹ thuật an toàn đối với cốp pha trượt; cần phân phối bê tông độc lập; máy khoan, máy ép cọc, đóng cọc sử dụng trong thi công xây dựng công trình”
- – Quyết định số 30/QĐ-KĐI ngày 03 tháng 01 năm 2017 của Trung tâm kiểm định Kỹ thuật an toàn khu vực I về việc ban hành Biểu giá dịch vụ kiểm định KTAT .
- CÁC QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN
- 1. Quyết định 225/LĐTBXH-QĐ ngày 02 tháng 4 năm 1994 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc “thành lập các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn”
- 2. Quyết định 1261/QĐ-LĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc “quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định KTAT khu vực I”
- 3. Quyết định số 826/QĐ-ATLĐ ngày 12 tháng 06 năm 2019 về việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động.
- 4. Quyết định số 4929/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc “Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động”.
- 5. Quyết định số 24/QĐ-BXD ngày 13 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng” Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn”
- 6. Quyết định số 599/QĐ-ĐKVN ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Cục Trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam Bộ Giao thông Vận Tải” Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định an toàn lao động”
- 3. Các Quy chuẩn áp dụng
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 01:2008/BLĐTBXH quy định về An toàn lao động trong thiết kế, chế tạo, xuất nhập khẩu, mua bán, lắp đặt, sửa chữa, sử dụng các Nồi hơi và Bình chịu áp lực;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 02:2011/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với thang máy điện;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 07:2012/BLĐTBXH về an toàn lao động đối với thiết bị nâng;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 11:2012/BLĐTBXH an toàn lao động đối với thang cuốn và băng tải chở người;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 12:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với sàn thao tác treo;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 13:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với pa lăng điện;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 16:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với máy vận thăng;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 18:2013/BLĐTBXH an toàn lao động đối với thang máy thủy lực;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 19:2014/BLĐTBXH an toàn lao động đối với hệ thống cáp treo vận chuyển người;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 20:2015/BLĐTBXHan toàn lao động đối với sàn nâng dùng để nâng người;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 21:2015/BLĐTBXH an toàn lao động đối với hệ thống lạnh;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 22:2015/BLĐTBXH an toàn lao động đối với hệ thống đường ống dẫn khí đốt cố định bằng kim loại;
- – Quy chuẩn quốc gia QCVN 25:2015/BLĐTBXH an toàn lao động đối với xe nâng hàng sử dụng động cơ, có tải trọng nâng từ 1.000kg trở lên.