1. Luật:
2. Các văn bản hướng dẫn:
- – Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- – Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2006 của Thủ tướng chính phủ ban hành danh mục sản phẩm, hàng hóa phải kiểm tra về chất lượng;
- – Quyết định 08/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 20tháng 11 năm 2006 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành Quy định tạm thời về kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hoá nhập khẩu theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục sản phẩm hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng;
- – Quyết định số 1683/QĐ-LĐTBXH ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội công bố thủ tục hành chính về lĩnh vực an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Lao động, thương binh và xã hội.
- CÁC QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN
- 1. Quyết định 225/LĐTBXH-QĐ ngày 02 tháng 4 năm 1994 của Bộ Trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc “thành lập các Trung tâm kiểm định kỹ thuật an toàn”
- 2. Quyết định 1261/QĐ-LĐTBXH ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội về việc “quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Kiểm định KTAT khu vực I”
- 3. Giấy chứng nhận số 1116/TĐC-HCHQ ngày 24 tháng 7 năm 2013 về việc chứng nhận sản phẩm hàng hóa phù hợp tiêu chuẩn theo phương thức 1,7 và 8.
- 4. Quyết định số 1036/QĐ – TĐC ngày 15 tháng 7 năm 2015 về việc chỉ định tổ chức kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường.
- 5. Giấy chứng nhận số 2644/GCN-BCT ngày 11 tháng 07 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc “ Đăng ký hoạt động giám định đối với ngành Công Thương trong lĩnh vực giám định các sản phẩm, hoàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương”.
- 6. Giấy chứng nhận số 3148/GCN-BCT ngày 16 tháng 08 năm 2017 của Bộ Công Thương về việc “ Đăng ký hoạt động chứng nhận đối với ngành Công Thương trong lĩnh vực chứng nhận các sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương”.
- 7.Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giám định số: 10/LĐTBXH-GCN ngày 16/4/2018 của Bộ LĐTBXH.
- 8. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận số: 11/LĐTBXH-GCN ngày 16/4/2018 của Bộ LĐTBXH.
- 9. Quyết định số 366.2017/QĐ-VPCNCL ngày 07 tháng 08 năm 2017 về việc công nhận tổ chức chứng nhận sản phẩm (ISO/IEC 17065: 2012).
3. Trình tự kiểm tra
Lưu đồ kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hóa nhập khẩu:
Hồ sơ đăng ký bao gồm:
- – Giấy đăng ký kiểm tra (tải về tại đây)
- – Hợp đồng nhập khẩu (Contract)
- – Hóa đơn mua hàng (Invoice)
- – Bản liệt kê hàng hóa (Parking List)
- – Vận đơn (B/L)
- – Chứng chi chất lượng (CQ)
- – Chứng nhận xuất xứ (CO)
- – Các bản vẽ, thuyết minh, tính toán, chứng chỉ xuất xưởng, các tài liệu kỹ thuật … (theo yêu cầu của tiêu chuẩn, quy chuẩn tương ứng sản phẩm hàng hóa cần kiểm tra).
4. Kinh phí kiểm tra
Phí kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng hoá bằng 0,05% giá trị lô hàng được kiểm tra nhưng:
- – Mức thu thấp nhất không dưới 700.000đ
- – Mức thu cao nhất không quá 10.000.000đ
(chưa bao gồm VAT)